Trường THCS Diễn Hồng được thành lập từ năm 1966, đến năm học 1992 sát nhập với trường PTTH Diễn Châu 2 . Từ năm 1996 trường THCS Diễn Hồng được tách ra từ trường THPT Diễn Châu 2.
Sau 23 năm Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng phấn đấu trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của học sinh , năm 2005 nhà trường được UBND Tỉnh Nghệ An Công nhận trường đạt chuẩn Quốc Gia gia đoạn 2000-2010 . Với truyền thống hiếu học của nhân dân xã Diễn Hồng với lòng tâm huyết của tập thể cán bộ giáo viên, sự chăm ngoan, hiếu học của học trò , trải qua hơn 23 năm phấn đấu và trưởng thành số lượng học sinh và giáo viên chất lượng ngày càng tăng, chất lượng học tập được giữ vững, chất lượng mũi nhọn đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ, nhiều em đạt học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh. Đội ngũ thầy cô giáo được chuẩn hoá.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2020-2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên, học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của BCHTW Đảng, về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục. Cùng các trường THCS trong huyện Diễn Châu xây dựng ngành giáo dục Diễn Châu phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của Tỉnh nhà nói riêng, của đất nước nói chung, hội nhập với các nước khu vực và thế giới.
I. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
- Căn cứ Nghị quyết số 29, Khóa XI của BCH TW Đảng vể “ Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”;
- Căn cứ thông tư 18 /2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành quy định về kiểm điểm chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn Quốc Gia đối với trường THCS, Trường THPT và trường Phổ thông có nhiều cấp học
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Môi trường bên trong:
a. Điểm mạnh.
*Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
Tổng số CBGVCNV: 37 người, trong đó: Quản lý: 02 . Trình độ: ĐH: 2/2 = 100%
- Giáo viên: 32 (Nữ: 30; nam: 2). Trình độ: ĐH: 31/32 = 96,8%; Phục vụ: 03 (Nữ: 3). Trình độ: ĐH:2/3; Biên chế nhà nước: 37
- CBGV là Đảng viên: 23 ; Đoàn viên: 10.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Đủ về số lượng, nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường và mong muốn nhà trường phát triển; năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Nhiều người có trình độ chuyên môn giỏi và bề dày kinh nghiệm trong giảng dạy.
- Cán bộ quản lý: có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực, kinh nghiệm và nhiệt tình trong công tác; có khả năng lập kế hoạch, xây dựng các giải pháp thực hiện phù hợp thực tiễn nhà trường; tích cực cập nhật các thông tin phục vụ yêu cầu công tác.
* Chất lượng học sinh:
Năm học 2018 – 2019: Nhà trường đã có những biện pháp tích cực để duy trì sĩ số học sinh theo kế hoạch đề ra, duy trì 16 lớp với 660 học sinh.
Kết quả xếp loại hạnh kiểm
Hạnh kiểm Tốt: 541/660 đạt : 81,97 %
Hạnh kiểm Khá : 114/660 đạt :17,27 %
Hạnh kiểm TB : 5/660 đạt : 0.76 %
Toàn trường không có học sinh mắc các tệ nạn xã hội
Xếp loại học lực
+ Loại giỏi: 109/660 đạt :16,52 %
+ Loại Khá : 264/660 đạt : 40 %
+ Loại TB: 275/660 đạt ; 41,67 %
+ Yếu : 12/660 đạt : 1,82 %
- Tỉ lệ học sinh lên lớp sau thi lại đạt: 658/660 đạt tỷ lệ : 99,6 %
- Tỉ lệ học sinh được xét tốt nghiệp THCS :168/169 đạt : 99,4 % ; Có 115 HS khối 9 thi đỗ vào THPT công lập
Kết quả HSG:
* Học sinh giỏi tỉnh: 3 em
·* HSG cấp huyện:
- Học sinh giỏi K9: 21 em
- HS giỏi K6,7,8 : 44 em.
Kết quả thi giáo viên giỏi: GV chủ nhiệm giỏi cấp huyện: có 3 đ/c. Có 7 SKKN đạt cấp cơ sở
- Chi bộ đạt : Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Công đoàn, chi đoàn, đội đạt vững mạnh.
- Công tác Đội thiếu niên: Đạt danh hiệu Liên đội tiên tiến xuất sắc.
- Có 6 cán bộ, giáo viên đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở"
- Có 2 đ/c được Chủ Tịch UBND Huyện tặng giấy khen.
Về cơ sở vật chất ;
Trường có 17 phòng học cao tầng , 1 phòng truyền thống , 1 phòng thư viện , 1 phòng đọc học sinh , 1 phòng đọc giáo viên , 1 phòng y tế , 1 phòng công đoàn , 1 phòng đựng thiết bị dùng chung, 2 phòng máy vi tính ,1 phòng học tiếng anh , 2 phòng họp tổ bộ môn , 1 phòng thực hành hóa – sinh , 1 phòng thực hành lý – công nghệ . Sân chơi , bãi tập, công trình vệ sinh đầy đủ đảm bảo các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia
b. Hạn chế:
* Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:
- Điều kiện về nguồn lực chưa thật đảm bảo cho mọi hoạt động nhất là hoạt động chuyên môn.
- Đánh giá giáo viên nhiều khi còn mang tính động viên khuyến khích, chưa thật kiên quyết trong công tác phê bình.
- Trình độ ngoại ngữ còn hạn chế nên việc kiểm tra chuyên môn đối với bộ môn anh văncòn gặp khó khăn.
* Đội ngũ CBGV, NV:
- Hàng năm do có sự thay đổi thuyên chuyển nên một số ít giáo viên còn chưa quen với các nền nếp chuyên môn của trường, của tổ.
- Một số ít giáo viên do tuổi tác, việc tiếp cận với công nghệ thông tin còn hạn chế.
* Chất lượng học sinh:
- HSG cấp huyện, tỉnh chưa nhiều, chưa có nhiều giải cao.
- Do ảnh hưởng của mặt bằng dân trí, xã hội, do sự phát triển kinh tế theo nền kinh tế thị trường …nên một bộ phận học sinh mải chơi, lười học phần nào ảnh hưởng đến kết quả học lực và hạnh kiểm.
* Cơ sở vật chất:
Trang thiết bị , đồ dùng dạy học của nhà trường tuy hàng năm đã được mua bổ sung tuy nhiên do nguồn kinh phí hạn hẹp nên cơ sở vật chất nhà trường chưa đáp ứng cho hoạt động dạy và học một cách tốt nhất
2. Môi trường bên ngoài.
2.1. Cơ hội.
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp lãnh đạo ngành, lãnh đạo địa phương, sự phối kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với các ban ngành đoàn thể địa phương, với Ban Đại diện cha mẹ học sinh.
- Công tác khuyến học, khuyến tài ở địa phương đã và đang phát triển mạnh và có những tác động tích cực đến phong trào giáo dục.
2.2. Thách thức.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và học.
- CSVC phục vụ cho các hoạt động vui chơi giải trí, TDTT tại nhà trường còn hạn chế.
- Một số ít GV còn chậm trong vấn đề đổi mới phương pháp giảng dạy.
- Tệ nạn xã hội ngày càng nhiều, đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên đã và đang xuống cấp, trên địa bàn xã lại có nhiều dịch vụ trò chơi thu hút các em học sinh dẫn đến 1 số em học sinh thiếu tự chủ sa vào con đường ham chơi, lười học.
- Một số phụ huynh học sinh đi làm ăn xa nên việc chăm sóc con cái cũng hạn chế.
- Một số ít phụ huynh chưa phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường trong việc giáo dục con em.
3. Các vấn đề chiến lược.
- Đẩy mạnh công tác Phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện. Trước mắt tập trung bồi dưỡng HSG, phụ đạo học sinh yếu kém, phấn đấu giữ vững vị trí ở tốp đầu của huyện về chất lượng.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ CBGV, NV cả về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và trình độ năng lực chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ giáo dục trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy để nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu quả công tác.
- Tiếp tục đổi mới quản lý trong đó coi trọng vấn đề chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.
- Xây dựng văn hoá nhà trường, đẩy mạnh phong trào thi đua “
Xây dựng trường thọc thân thiện, học sinh tích cực”.
Trong năm học 2019 - 2020
. Học sinh
Tổng số học sinh: 684
Khối 6: 05 lớp - 193 HS
Khối 7: 04 lớp - 169 HS
Khối 8: 04 lớp - 170 HS
Khối 9: 04 lớp - 152 HS
* Học sinh con thương - bệnh binh: em.
* Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ: em
* Học sinh con hộ nghèo: em
* Học sinh con hộ cận nghèo: em
* Trẻ khuyết tật học hoà nhập: 03 em.
* Cơ sở vật chất:
Trường có 17 phòng học cao tầng , 1 phòng truyền thống , 1 phòng thư viện , 1 phòng đọc học sinh , 1 phòng đọc giáo viên , 1 phòng y tế , 1 phòng công đoàn , 1 phòng đựng thiết bị dùng chung, 2 phòng máy vi tính ( số lượng 50 máy ) , có 19 ti vi , 1 máy chiếu , 1 phòng học tiếng anh , 2 phòng họp tổ bộ môn , 1 phòng thực hành hóa – sinh , 1 phòng thực hành lý – công nghệ . Sân chơi , bãi tập , công trình vệ sinh đầy đủ đảm bảo các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia .
Hiện tại nhà trường đang xây dựng dãy nhà 2 tầng 6 phòng học và làm một thư viện xanh cho học sinh học tập
III. SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI VÀ TẦM NHÌN:
1. Sứ mệnh:
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, nề nếp - kỷ cương, chất lượng cao để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát triển hết tiềm năng, phát triển tài năng của mình.
2. Các giá trị cốt lõi:
- Tinh thần đoàn kết. - Tình nhân ái
- Tinh thần trách nhiệm. – Sự hợp tác
- Tính trung thực. – Tính sáng tạo
- Lòng tự trọng - Khát vọng vươn lên
3. Tầm nhìn:
Là một trong những trường có bề dày truyền thống . Nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn tới trở thành một trong những đơn vị có chất lượng giáo dục cao. Đây là cơ sở thuận lợi để nhà trường có định hướng trong việc xây dựng nhà trường thành đơn vị giáo dục xuất sắc. Trong giai đoạn 2020 – 2020 duy trì ổn định về quy mô, chất lượng giáo dục; dần từng bước cải thiện môi trường giáo dục, nâng cao hiệu quả để đến 2025 trở thành đơn vị có phong trào giáo dục Xuất sắc
IV. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
1. Mục tiêu chung
Tạo dựng được môi trường học tập có nề nếp, kỷ cương, có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo. Nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 80%. Đến năm 2025 là 100% cán bộ, giáo viên sử dụng thành thạo máy tính, 100% ban giám hiệu, 70% giáo viên giảng dạy có trình độ C Anh văn.
- Nhu cầu cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
TT |
Năm học |
Số lớp |
Số CBQL |
Số GV |
Số nhân viên |
Tổng số CBGVNV |
1 |
2020-2021 |
18 |
2 |
36 |
3 |
41 |
2 |
2021-2022 |
19 |
2 |
37 |
3 |
42 |
3 |
2022-2023 |
20 |
2 |
39 |
3 |
44 |
4 |
2023-2024 |
21 |
2 |
41 |
3 |
46 |
5 |
2024 – 2025 |
23 |
2 |
45 |
3 |
50 |
2.2. Học sinh
- Qui mô lớp học
TT |
Năm học |
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
Tổng
số lớp |
Tổng số học sinh
|
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
1 |
2020-2021 |
206 |
5 |
193 |
5 |
169 |
4 |
170 |
4 |
18 |
738 |
2 |
2021-2022 |
187 |
5 |
206 |
5 |
193 |
5 |
169 |
4 |
19 |
755 |
3 |
2022-2023 |
225 |
5 |
187 |
5 |
206 |
5 |
193 |
5 |
20 |
811 |
4 |
2023-2024 |
270 |
6 |
225 |
5 |
187 |
5 |
206 |
5 |
21 |
888 |
5 |
2024-2025 |
279 |
7 |
270 |
6 |
225 |
5 |
187 |
5 |
23 |
961 |
- Chất lượng học tập:
- Quy mô: Từ 18 đến 23 lớp với khoảng 738 đến 961 học sinh.
- Chất lượng học lực: %